Website đang trong giai đoạn cập nhập định kỳ, mọi thông tin chi tiết liên hệ hotline: 0901.455.988

Một số lưu ý khi thành lập doanh nghiệp

Căn cứ pháp lý :

1. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp

Căn cứ Luật doanh nghiệp 2020, có các loại hình doanh nghiệp như sau :

  • Doanh nghiệp tư nhân;
  • Công ty TNNH Một thành viên;
  • Công ty TNHH Hai thành viên trở lên;
  • Công ty Cổ phần;
  • Công ty TNHH Hợp danh.

Để mở rộng mạng lưới kinh doanh, doanh nghiệp được phép đăng ký thêm :

  • Chi nhánh;
  • Văn phòng đại diện;
  • Địa điểm kinh doanh.

2. Hướng dẫn đặt tên doanh nghiệp đúng luật

Trên giấy phép kinh doanh tên công ty được thể hiện như sau :

  • Tên công ty viết bằng tiếng Việt được đặt theo loại hình doanh nghiệp + tên riêng;
  • Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh;
  • Tên công ty viết tắt được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

Lưu ý :

  • Không được trùng tên với các doanh nghiệp đã được cấp đăng ký kinh doanh;
  • Không được gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã được cấp đăng ký kinh doanh;
  • Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc;
  • Không đặt tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
  • Không đặt tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”

(Quy định tại điều 37, 38, 39, 40, 41 Luật doanh nghiệp 2020.)

3. Địa chỉ trụ sở chính doanh nghiệp

  • Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). (Quy định điều 42 Luật doanh nghiệp 2020.)
  • Trường hợp căn hộ nằm trong nhà chung cư có mục đích hỗn hợp và căn hộ đó thuộc khu vực được phép kinh doanh thì mới có thể sử dụng để làm trụ sở doanh nghiệp. Trong trường hợp này, doanh nghiệp cần xuất trình các tài liệu chứng minh nhà chung cư mà mình đang sử dụng là “nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp”, hợp đồng thuê nhà hoặc bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ … để được Phòng đăng ký kinh doanh xem xét chấp nhận hồ sơ. Ngoài ra, doanh nghiệp phải đăng ký địa chỉ trụ sở là địa chỉ căn hộ chung cư (số phòng, số tòa nhà,…). Định nghĩa nhà chung cư quy định tại Khoản 3 Điều 3 Luật Nhà ở năm 2014 như sau :

3. Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.

4. Quy định về đăng ký vốn khi thành lập doanh nghiệp

  • Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
  • Phần vốn góp là tổng giá trị tài sản của một thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh. Tỷ lệ phần vốn góp là tỷ lệ giữa phần vốn góp của một thành viên và vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.
  • Vốn có quyền biểu quyết là phần vốn góp hoặc cổ phần, theo đó người sở hữu có quyền biểu quyết về những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông.
  • Không có quy định về việc đăng ký vốn điều lệ tối thiểu hoặc vốn điều lệ tối đa. Do đó chủ doanh nghiệp được quyền quyết định số vố điều lệ đăng ký.
  • Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu theo yêu cầu của một ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do đó, doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành nghề đòi hỏi có vốn pháp định phải đáp ứng và chứng minh có đủ vốn theo luật định.

Xem thêm : Phân biệt Vốn điều lệ và Vốn pháp định.

5. Lưu ý khi thành lập doanh nghiệp : ngành nghề kinh doanh

6. Thành viên/cổ đông sáng lập doanh nghiệp

Loại hình doanh nghiệpQuy định về thành viên/cổ đông
Doanh nghiệp tư nhân1 cá nhân
Công ty TNNH Một thành viên1 cá nhân/tổ chức
Công ty TNHH Hai thành viên trở lênTừ 2 đến 50 thành viên
Công ty Cổ phầnTừ 3 cổ đông sáng lập
Công ty TNHH Hợp danhTừ 2 thành viên hợp danh/góp vốn

7. Số lượng người đại diện trước pháp luật của doanh nghiệp

Công ty TNHH và công ty Cổ Phần có thể có 1 hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.

(Quy định tại điều 12 Luật doanh nghiệp 2020 quy định)

Team Aztax

5/5 - (1 bình chọn)