Website đang trong giai đoạn cập nhập định kỳ, mọi thông tin chi tiết liên hệ hotline: 0901.455.988

Hướng dẫn kê khai TỜ KHAI THUẾ TNCN – MẪU 06/TNCN trên phần mềm HTKK 5.1.3

Mở phần mềm HTKK tại mục Thuế Thu Nhập Cá Nhân chọn tờ khai 06/TNCN Tờ khai khấu trừ từ CNV, CK, … (TT80/2021) áp dụng từ năm 2022.

Chọn kỳ tính thuế :

Đánh dấu vào Tờ khai tháng (nếu kê khai theo tháng), Tờ khai quý (nếu kê khai theo quý).

Chọn thời gian tương ứng với tháng/ quý cần kê khai.

Chọn Tờ khai lần đầu/ Tờ khai bổ sung.

Chọn phụ lục kê khai 06-1/BK-TNCN hoặc 05-1/PBT-KK-TNCN

Chọn chỉ tiêu kê khai tương ứng, đơn vị tiền : Đồng Việt Nam.

I. Thu nhập từ đầu tư vốn

[23] Tổng số cá nhân có thu nhập :

Số phát sinh : là tổng số cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do tổ chức/cá nhân khấu trừ trả trong kỳ khai thuế.

Số lũy kế : là tổng số cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn được khấu trừ lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.

[24] Tổng thu nhập tính thuế :

Số phát sinh : là tổng các khoản thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức theo quy định mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ khai thuế.

Số luỹ kế : là tổng các khoản thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức theo quy định mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân luỹ kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.

[25] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ :

Số phát sinh : là tổng số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ (5%) đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân trong kỳ.

Chỉ tiêu [25] = [24] x 5%.

Số luỹ kế : là tổng số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ (5%) đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân luỹ kế đến kỳ khai thuế.

II. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

[26] Tổng số cá nhân có thu nhập :

Số phát sinh : là tổng số cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán do tổ chức/cá nhân khấu trừ trả trong kỳ khai thuế.

Số lũy kế : là tổng số cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán được khấu trừ lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.

[27] Tổng thu nhập tính thuế :

Số phát sinh : là tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán trong kỳ khai thuế.

Số lũy kế : là tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.

[28] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ :

Số phát sinh : là số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức khấu trừ đã khấu trừ trong kỳ.

Chỉ tiêu [28] = [27] x 0,1%.

Số luỹ kế : là số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức khấu trừ đã khấu trừ luỹ kế đến kỳ khai thuế

III. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

[29] Tổng số cá nhân có thu nhập :

Số phát sinh : là tổng số cá nhân có thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại do tổ chức/cá nhân khấu trừ trả trong kỳ khai thuế.

Số lũy kế : là tổng số cá nhân có thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.

[30] Tổng thu nhập tính thuế :

Số phát sinh : là tổng các khoản thu nhập mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà cá nhân nhận được.

Số luỹ kế : là tổng các khoản thu nhập mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà cá nhân nhận được luỹ kế đến kỳ khai thuế.

[31] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ :

Số phát sinh : là số thuế khấu trừ theo mức 5% trên tổng thu nhập tính thuế từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại.

Chỉ tiêu [31] = [30] x 5%.

Số luỹ kế : là số thuế khấu trừ theo mức 5% trên tổng thu nhập tính thuế từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại luỹ kế đến kỳ khai thuế.

IV. Thu nhập từ trúng thưởng

[32] Tổng số cá nhân có thu nhập :

Số phát sinh : là tổng số cá nhân có thu nhập từ trúng thưởng do tổ chức/cá nhân khấu trừ trả trong kỳ khai thuế.

Số lũy kế : là tổng số cá nhân có thu nhập từ trúng thưởng được khấu trừ lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.

[33] Tổng thu nhập tính thuế :

Số phát sinh : là tổng thu nhập từ trúng thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả cho cá nhân trong kỳ.

Số luỹ kế : là tổng thu nhập từ trúng thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả cho cá nhân luỹ kế đến kỳ khai thuế.

[34] Số thuế TNCN đã khấu trừ :

Số phát sinh : là số thuế khấu trừ 10% trên tổng số thu nhập tính thuế từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ.

Chỉ tiêu [34] = [33] x 10%.

Số luỹ kế : là số thuế khấu trừ 10% trên tổng số thu nhập tính thuế từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân luỹ kế đến kỳ khai thuế.

V. Doanh thu từ kinh doanh của cá nhân không cư trú

[35] Tổng số cá nhân có thu nhập :

Số phát sinh : là tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh trong kỳ khai thuế.

Số lũy kế : là tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.

[36] Tổng doanh thu tính thuế trả cho cá nhân :

Số phát sinh : là tổng số tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho các cá nhân không cư trú cung cấp hàng hóa và dịch vụ trong kỳ.

Số luỹ kế : là tổng số tiền mà tổ chức, cá nhân trả cho các cá nhân không cư trú cung cấp hàng hóa và dịch vụ luỹ kế đến kỳ khai thuế.

[37] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ :

Số phát sinh : là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ từ thu nhập doanh thu đã trả cho cá nhân không cư trú, không bao gồm thuế được miễn, giảm tại khu kinh tế (nếu có).

Số luỹ kế : là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ từ doanh thu đã trả cho cá nhân không cư trú luỹ kế đến kỳ thanh toán, không bao gồm thuế được miễn, giảm tại khu kinh tế (nếu có)

VI. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú

[38] Tổng số cá nhân có thu nhập :

Số phát sinh : là tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn trong kỳ khai thuế.

Số lũy kế : là tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.

[39] Tổng giá chuyển nhượng vốn :

Số phát sinh : là tổng giá trị chuyển nhượng vốn mà tổ chức, cá nhân thực tế đã nhận chuyển nhượng của cá nhân không cư trú trong kỳ theo hợp đồng chuyển nhượng.

Số luỹ kế : là tổng giá trị chuyển nhượng vốn mà tổ chức, cá nhân thực tế đã nhận chuyển nhượng của cá nhân không cư trú theo hợp đồng chuyển nhượng luỹ kế đến kỳ khai thuế.

[40] Tổng số thuế đã khấu trừ :

Số phát sinh : là số thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn đã khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị chuyển nhượng vốn trong kỳ.

Chỉ tiêu [40] = [39] x 0,1%.

Số luỹ kế : là số thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn đã khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị chuyển nhượng vốn luỹ kế đến kỳ khai thuế.

5/5 - (1 bình chọn)