Website đang trong giai đoạn cập nhập định kỳ, mọi thông tin chi tiết liên hệ hotline: 0901.455.988

Nội dung hợp đồng lao động cần phải tuân thủ luật định

Căn cứ pháp lý :

1.   Hợp đồng lao động là gì

Căn cứ Khoản 1 Điều 13 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định về hợp đồng lao động như sau:

1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

Theo đó, hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động liên quan đến các yếu tố việc làm có trả công, trả lương; điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của các bên.

Cùng với đó, dù không trực tiếp đặt tên là hợp đồng lao động nhưng lại có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương  và có sự quản lý, giám sát, điều hành của người sử dụng lao động thì thỏa thuận đó cũng được coi là hợp đồng.

Quy định này được đặt ra nhằm tránh trường hợp các bên trốn các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật bằng cách dùng tên gọi khác như hợp đồng thời vụ, hợp đồng dịch vụ, hợp đồng chuyên gia,… nhưng lại mang tính chất của hợp đồng lao động.

2.   Có bắt buộc giao kết hợp đồng lao động trước khi vào làm

Căn cứ Khoản 2 Điều 13 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định

2. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.

Như vậy, các bên sẽ phải ký hợp đồng lao động trước khi người sử dụng lao động nhận người lao động vào làm việc.

3.   Hình thức ký kết hợp đồng lao động

Căn cứ Điều 14 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định

1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.

2. Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.

Các bên sẽ có thêm lựa chọn về hình thức giao kết hợp đồng so với Bộ luật lao động năm 2012. Hợp đồng lao động dưới dạng thông điệp dữ liệu cũng có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.

4.   Quy định thử việc trước khi ký kết hợp đồng lao động

4.1. Không áp dụng thử việc với hợp đồng lao động dưới 01 tháng

Tại khoản 3 Điều 24 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định rằng người lao động sẽ không phải thử việc đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng.

Đồng nghĩa rằng, người lao động chỉ phải thử việc nếu ký hợp hợp đồng lao động có thời hạn từ 01 tháng trở lên.

4.2. Thời gian quy định thử việc

Căn cứ điều 25 Bộ luật lao động năm 2019 quy định như sau :

Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:

1. Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

2. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;

3. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;

4. Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.

4.3. Doanh nghiệp được yêu cầu thử việc mấy lần

Căn cứ khoản 1 điều 25 Bộ luật lao động năm 2019 quy định thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc …

Tuy nhiên, luật không cấm thử việc nhiều lần với nhiều công việc khác nhau tại cùng một doanh nghiệp. Có thể thỏa thuận thử việc nhiều lần nhưng mỗi lần thử việc chỉ được thực hiện 01 công việc. Việc thỏa thuận này do doanh nghiệp và người lao động tự thực hiện.

Vì vậy, nếu người lao động hết thời gian thử việc mà vẫn không đạt yêu cầu của vị trí việc làm thì người sử dụng lao động có thể yêu cầu thử việc với các công việc khác mà người đó chưa làm thử.

5.   Mẫu hợp đồng lao động hiện đang áp dụng

Theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Bộ luật lao động năm 2019, hợp đồng lao động chỉ gồm 02 loại:

Cụ thể:

1. Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:

a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;

b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Pháp luật đã chia hợp đồng thành loại có thời hạn và không xác định thời hạn. Các bên sẽ căn cứ vào nhu cầu về việc làm mà ký hợp đồng lao động phù hợp. Nếu chỉ có nhu cầu làm việc từ 03 năm trở xuống thì ký hợp đồng xác định thời hạn. Còn nếu dài hơn thời gian 03 năm thì có thể ký hợp đồng không xác định thời hạn.

6.   Các nội dung hợp đồng lao động cần phải có theo luật định

Nội dung hợp đồng lao động gồm hai nhóm nội dung chính:

Nội dung bắt buộc phải có và nội dung khác do các bên thỏa thuận.

* Nội dung bắt buộc phải có:

Các nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động được ghi nhận tại khoản 1 Điều  21 Bộ luật Lao động năm 2019 gồm:

a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

c) Công việc và địa điểm làm việc;

d) Thời hạn của hợp đồng lao động;

đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;

g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

* Nội dung khác:

Ngoài các nội dung hợp đồng lao động nên trên, các bên có thể thỏa thuận thêm nhiều vấn đề khác, miễn sao không vi phạm điều cấm của luật.

Team Aztax

5/5 - (1 bình chọn)