Website đang trong giai đoạn cập nhập định kỳ, mọi thông tin chi tiết liên hệ hotline: 0901.455.988

Hướng dẫn kê khai TỜ KHAI THUẾ TNCN MẪU 04/ĐTV-TNCN trên phần mềm HTKK 5.1.3

1.      Căn cứ pháp lý

Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế có hiệu lực từ ngày 01/01/2022;

2.      Đối tượng áp dụng

Cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu khi chuyển nhượng và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân;

Các công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký, công ty quản lý quỹ nơi cá nhân ủy thác danh mục đầu tư, tổ chức phát hành chứng khoán khai thuế thay, nộp thuế thay đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, cá nhân là cổ đông hiện hữu nhận thưởng bằng chứng khoán, cá nhân được ghi nhận phần vốn tăng thêm do lợi tức ghi tăng vốn thực hiện lập mẫu 04/ĐTV-TNCN.

3. Hướng dẫn kê khai từng chỉ tiêu

[23] STT : ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn

[24] Tổ chức phát hành, Mã số thuế tổ chức phát hành :  nhập thông tin tên và mã số thuế doanh nghiệp phát hành chứng khoán, doanh nghiệp có vốn góp (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế).

[25] Mã chứng khoán: nhập rõ ràng, đầy đủ mã chứng khoán trả thay cổ tức, mã chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu.

[26] Số lượng chứng khoán : nhập số lượng chứng khoán được trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu.

[27] Mệnh giá chứng khoán : là mệnh giá của chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu quy định tại doanh nghiệp.

[28] Tổng giá trị cổ tức  (hoặc lợi tức) được chia theo mệnh giá :

– Đối với chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu : chỉ tiêu [28]  = [27] x [26]

– Đối với lợi tức ghi tăng vốn : là giá trị lợi tức ghi tăng vốn theo quyết định của doanh nghiệp.

[29] Tổng giá trị theo giá sổ sách kế toán (hoặc theo giá thị trường) :

– Đối với chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu:

+ Nếu giá chuyển nhượng chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu cao hơn hoặc bằng mệnh giá thì chỉ tiêu [29] là tổng giá trị cổ phiếu theo sổ sách kế toán. Nếu cá nhân lựa chọn nộp thuế từ đầu tư vốn theo mệnh giá thì không phải khai chỉ tiêu [29].

+ Nếu giá chuyển nhượng chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu thấp hơn mệnh giá thì chỉ tiêu [29] là giá thị trường. Nếu cá nhân lựa chọn nộp thuế từ đầu tư vốn theo mệnh giá thì không phải khai chỉ tiêu [29].

– Đối với lợi tức ghi tăng vốn: là giá trị lợi tức ghi tăng vốn theo giá sổ sách kế toán tương ứng với tỷ lệ lợi lức ghi tăng vốn/tổng trị giá vốn chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng. Nếu cá nhân lựa chọn nộp thuế từ đầu tư vốn theo giá trị lợi tức ghi tăng vốn trên quyết định của doanh nghiệp thì không phải khai chỉ tiêu [29].

[30] Thuế phải nộp :

– Đối với chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu :  

+ Trường hợp cá nhân lựa chọn nộp thuế căn cứ theo mệnh giá thì số thuế phải nộp = [28] x 5%.

+ Trường hợp cá nhân lựa chọn nộp thuế căn cứ theo giá ghi trên sổ sách kế toán (hoặc giá thị trường) thì số thuế phải nộp = [29] x 5%.

– Đối với lợi tức ghi tăng vốn:  

+ Trường hợp cá nhân lựa chọn nộp thuế căn cứ theo giá trị cổ tức ghi tăng vốn theo quyết định ghi tăng vốn của doanh nghiệp thì số thuế phải nộp = [28] x 5%.

+ Trường hợp cá nhân lựa chọn nộp thuế căn cứ theo giá trị vốn góp theo sổ sách kế toán thì số thuế phải nộp = [29] x 5%.

3.1. Mục I Chứng khoán trả thay cổ tức

[31], [32], [33]: ghi giá trị tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [28], [29], [30] từ thu nhập đầu tư vốn do nhận chứng khoán trả thay cổ tức.

Trường hợp tổ chức khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [31] bằng chỉ tiêu [19] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN, chỉ tiêu [32] bằng chỉ tiêu [20] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN, chỉ tiêu [33] bằng chỉ tiêu [21] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN

3.2. Mục II Chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu

[34], [35], [36]: ghi giá trị tổng tương ứng của chỉ tiêu [28], [29], [30] từ thu nhập đầu tư vốn do chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu.

Trường hợp tổ chức khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [34] bằng chỉ tiêu [24] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN, chỉ tiêu [35] bằng chỉ tiêu [25] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN, chỉ tiêu [36] bằng chỉ tiêu [26] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN

3.3. Mục III Lợi tức ghi tăng vốn

[37], [38], [39]: ghi giá trị tổng tương ứng của chỉ tiêu [28], [29], [30] từ thu nhập đầu tư vốn do được nhận lợi tức ghi tăng vốn.

Trường hợp tổ chức khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [37] bằng chỉ tiêu [28] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN, chỉ tiêu [38] bằng chỉ tiêu [29] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN, chỉ tiêu [39] bằng chỉ tiêu [30] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN

[40]: ghi giá trị tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [28]: [40]=[31]+[34]+[37]

[41]: ghi giá trị tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [29]: [41]=[32]+[35]+[38]

[42]: ghi giá trị tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [30]: [42]=[33]+[36]+[39]

5/5 - (1 bình chọn)